* Thành
phần hồ sơ:
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước:
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử
dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
14/2014/TT-BKHCN cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
+ 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ. 01 bản điện tử Phụ
lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương
tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy,
được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu
chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản xác nhận về
sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả
thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu
có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
+ 01 Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
Đối với hồ sơ đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, ngoài quy định trên,
tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm nộp thêm 01 Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử), Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử) cho
cơ quan đăng ký để gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân
sách nhà nước
+ 01 Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách
nhà nước theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN cho
mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ 01 bản
giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các
báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải
đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
+ 01 văn
bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa
học và công nghệ có thẩm quyền.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
Quy định tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan quản lý công nhận; tổ chức, cá nhân chủ
trì thực hiện phải đăng ký kết quả tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và
công nghệ Ninh Bình.
- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ trước khi được cơ quan quản lý công nhận: Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện được cơ quan quản lý công nhận, tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện phải đăng ký kết quả tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và
công nghệ Ninh Bình;
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ sau khi được cơ quan quản lý công nhận, phải đăng ký kết
quả tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ Ninh Bình trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp,
nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ quan quản lý công nhận.
- Tổ
chức, cá nhân đăng ký có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.