Điều 42- Bồi thường, tái định cư cho người bị thu hồi đất
|
Điều 43- Những trường hợp thu hồi đất mà không bồi thường
|
Điều 44- Thẩm quyền thu hồi đất
|
Điều 45- trưng dụng đất có thời hạn
|
Điều 46- Đăng ký quyền sử dụng đất
|
Điều 47- Lập và quản lý hồ sơ địa chính
|
Điều 49- Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Điều 5- Sở hữu đất đai
|
Điều 50- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất
|
Điều 51- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất
|
Điều 52- Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Điều 53- Thống kê, kiểm kê đất đai
|
Điều 54- Nguồn thu Ngân sách Nhà nước từ đất đai
|
Điều 55- Giá đất
|
Điều 58- Đấu giá quyền sử dụng đât, đấu thầu dự án có sử dụng đất
|
Điều 59- Giá trị quyền sử dụng đất trong tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và trong tài sản của doanh nghiệp nhà nước
|
Điều 6- Quản lý nhà nước về đất đai
|
Điều 60- Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đât
|
Điều 61- Đất được tham gia thị trường bất động sản
|
Điều 62- Điều kiện để đất được tham gia thị trường bất động sản
|
Điều 63- Quản lý đất đai trong việc phát triển thị trường bất động sản
|
Điều 64- Cơ quan quản lý đất đai
|
Điều 65- cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn
|
Điều 67- Đất sử dụng có thời hạn
|
Điều 68- Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
|
Điều 69- Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
|
Điều 690. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất
|
Điều 691. Hình thức chuyển quyền sử dụng đất
|
Điều 695. Nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất
|
Điều 697. Hậu quả của việc chuyển quyền sử dụng đất trái pháp luật
|