Điều 140- Xử lý đối với người vi phạm pháp luật về đất đai
|
Điều 141- Xử lý đối với người quản lý vi phạm pháp luật về đất đai
|
Điều 142- Xử lý vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước, cho người khác
|
Điều 143- Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
|
Điều 144- Xử lý trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn trong việc vi phạm trình tự thực hiện các thủ tục hành chính
|
Điều 145- Hiệu lực thi hành
|
Điều 146- Hướng dẫn thi hành
|
Điều 15- Những hành vi bị nghiêm cấm
|
Điều 16- Địa giới hành chính
|
Điều 17- Hồ sơ địa giới hành chính
|
Điều 18- Bản đồ hành chính
|
Điều 19- Bản đồ địa chính
|
Điều 20- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
Điều 20- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
Điều 21- Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Điều 22- Căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Điều 23- Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Điều 24- Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Điều 26- Thẩm quyền quyết định xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Điều 27- Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Điều 28- Công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Điều 29- Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Điều 31- Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
Điều 33- Giao đất không thu tiền sử dụng đất
|
Điều 34- Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
Điều 35- Cho thuê đất
|
Điều 36- Chuyển mục đích sử dụng đất
|
Điều 38- Các trường hợp thu hồi đất
|
Điều 39- Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
|
Điều 40- Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế
|