Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
Điều 46: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
Điều 47- Lập và quản lý hồ sơ địa chính
|
Ðiều 47. thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
|
Điều 47: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
|
Điều 48: Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
|
Điều 49- Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Điều 49. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
|
Điều 5- Sở hữu đất đai
|
Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định
|
Điều 5: Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định
|
Điều 5: Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
|
Điều 5: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, công đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội khác trong doanh nghiệp
|
Điều 5: Vi phạm các quy định về kê khai nhân thân của chủ hộ kinh doanh cá thể
|
Điều 50- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất
|
Điều 50. Tăng, giảm vốn điều lệ
|
Điều 50. Thời hạn đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
|
Điều 50: Tăng, giảm vốn điều lệ
|
Điều 51- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất
|
Điều 51. Công ty cổ phần
|
Điều 51. Từ chối đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
|
Điều 52- Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Điều 52. Các loại cổ phần
|
Điều 52. thẩm quyền đăng ký việc thay đổi họ, tên, chữ đệm; cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; xác định lại dân tộc
|
Điều 52: Các loại cổ phần
|
Điều 53- Thống kê, kiểm kê đất đai
|
Điều 53: Quyền của cổ đông phổ thông
|
Điều 54- Nguồn thu Ngân sách Nhà nước từ đất đai
|
Điều 54. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
|
Điều 54. Từ chối đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc
|