Chế biến thức ăn cho thỏ:
Thức ăn thô xanh cần được rửa sạch. Không được để thức ăn ướt nước mưa, sương, hoặc dính đất cát. Không nên cắt sãn dự trữ thức ăn xanh lâu ngày dễ bị nẫu úa. Những rau lá có hàm lượng nước lớn như rau bắp cải, khoai lang...? thì nên phơi khô bớt nước để phòng chướng hơi đầy bụng.
Các loại củ quả nên cắt thành miếng nhỏ để thỏ con dễ ăn. Củ khoai tây nên luộc chín để giải phóng chất độc, khi mọc mầm thì không được cho ăn.
Thức ăn thô khô thường được dự trữ cho mùa đông xuân hiếm thức ăn xanh hoặc dùng trong các ngày mưa to. Nên cắt các loạI cỏ như Pangola, cỏ chỉ, cỏ tự nhiên khác để phơi khô, nên cắt vào lúc sắp ra hoa, thân còn bánh tẻ, lúc đó hàm lượng dinh dưỡng cao nhất, tỷ lệ chất xơ chưa cao, thỏ thích ăn hơn. Khi phơi phải được nắng, tránh bị ướt nước mưa dễ bị mốc và mất chất.
Thức ăn tinh là các loại hạt to cứng như ngô thì nên nghiền dập thành mảnh nhỏ để thỏ dễ ăn, các loạI hạt nhỏ thì để nguyên cho ăn hoặc ngâm ủ mọc mầm, không nên nghiền thành bột mịn, vừa khó cho ăn, lãng phí mà cơ thể thỏ hấp thụ thức ăn bột sẽ kém hơn.
Các loại cám, bột phảI được trộn với nước nóng hoặc nấu chín như nấu cám đặc, nấu lẫn với củ quả cũng được, thỏ sẽ quen ăn vừa không bụi vào mũi, cơ thể lại dễ hấp thụ, không lãng phí do rơi vãi. Không nên nấu nhiều, dự trữ lâu sẽ bị chua. Nếu bổ sung bột premix khoáng, protein, muối thì nên trộn lẫn với cám nấu hoặc cơm nguội để thỏ tận dụng được hết.
Trong mỗi cơ sở chăn nuôi, tuỳ theo nguồn nguyên liệu sãn có của mình mà có thể phối hợp chế biến thức ăn tinh hỗn hợp giàu dinh dưỡng, đủ chất cho thỏ từ các loại thức ăn tinh, phụ phẩm, thức ăn bổ sung (bảng 8). Loại thức ăn này ở dạng bột cho nên cần trộn với rỉ mật nắm thành bánh hoặc ép viên, kéo thành sợi để cho thỏ ăn.
Bảng 8. Mẫu công thức phối hợp thức ăn tinh hỗn hợp
Thành phần |
Khối lượng |
Thành phần dinh dưỡng trong 1 kg (g) |
Thức ăn |
(g) |
Tinh bột |
Protein thô |
Xơ thô |
Ngô nghiền |
50 |
34,2 |
4,2 |
2,0 |
Thóc tẻ lép nghiền |
50 |
20,5 |
2,7 |
11,2 |
Tấm gạo |
70 |
51,0 |
5,9 |
0,6 |
Cám gạo xát |
450 |
172,3 |
43,6 |
88,2 |
Đậu tương lép nghiền |
200 |
54,2 |
65,3 |
25,3 |
Khô dầu lạc ép cả vỏ |
150 |
53,2 |
31,2 |
36,6 |
Muối ăn |
5 |
|
|
|
Premix vitamin |
5 |
|
|
|
Premix khoáng |
20 |
|
|
|
Tổng số |
1.000 |
385,4 |
152,9 |
163,9 |
Phối hợp khẩu phần ăn của thỏ
Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng và bảng thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn, chúng ta có thể tính toán xây dựng được nhiều khẩu phần ăn cho từng loại thỏ.
Trong thực tiễn sản xuất hiện nay, khó có thể cân đối được khẩu phần ăn chính xác theo nhu cầu dinh dưỡng của thỏ được. Để giúp cho người nuôI thỏ có cơ sở phối hợp khẩu phần thức ăn trong ngày, chúng tôI xây dựng bảng tiêu chuẩn ăn theo khối lượng các nhóm thức ăn cho từng loại thỏ như bảng 9.
Bảng 9. Tiêu chuẩn khẩu phần ăn của thỏ (g/con/ngày)
Loại thỏ |
Tinh hỗn hợp |
Phụ phẩm |
Thô xanh |
Củ quả |
0,5-1,0 kg |
6-14 |
10-25 |
60-130 |
20-45 |
1,0-2,0 kg |
14-30 |
25-50 |
130-300 |
45-100 |
2,0-3,0 kg |
30-40 |
40-50 |
300-400 |
100-130 |
Hậu bị giống |
45 |
55 |
450 |
150 |
Đực giống, cái chửa |
60 |
80 |
500 |
200 |
Mẹ nuôi con |
|
|
|
|
??? - 10 ngày đầu |
80 |
130 |
700 |
230 |
??? - 11-20 ngày |
90 |
150 |
800 |
260 |
??? - 21-30 ngày |
85 |
140 |
750 |
250 |
??? - 31-40 ngày |
60 |
120 |
600 |
200 |
Về máy móc phối trộn và tạo viên thức ăn cho thỏ. Bạn nên liên hệ với :
1. Phòng chăn nuôi- Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch
2. Trung tâm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật - Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch.
|