Đăng nhập
TRANG CHỦ
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-
Giống Nông nghiệp
- Kỹ thuật trồng trọt
+
Cây Hồ tiêu
+
Cây Cà phê
+
Cây Cao su
+
Cây lúa
+
Cây ngô
+
Cây khoai
+
Cây sắn
+
Cây mía
+
Cây ăn quả
+
Các loài cây họ đậu
+
Cây rau
+
Cây thuốc
+
Cây hoa, cây cảnh
-
Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-
Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-
Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-
Thế giới Động vật
-
Thực Vật
- Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
+
Kỹ thuật nuôi gà
+
Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
+
Kỹ thuật nuôi bồ câu
- Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
+
Kỹ thuật nuôi trâu, bò
+
Kỹ thuật nuôi lợn
+
Kỹ thuật nuôi thỏ
+
Kỹ thuật nuôi gia súc khác
- Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
+
Cá rô phi
+
Cá trắm
+
Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
+
Kỹ thuật nuôi lươn
-
Công nghệ Nông thôn
-
Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Xin hỏi khẩu phần ăn của lợn rừng sơ sinh và hậu bị như thế nào?
Người chăn nuôi có thể tham khảo bảng khẩu phần sau:
Đối với lợn sơ sinh:
Thời gian
Khẩu phần
24h đầu tiên sau khi ra đời
Bú sữa đầu
15 ngày đầu tiên-1 tháng tuổi
Bú mẹ tự do + bắt đầu ăn thức ăn dặm (cám gạo quệt ngang mõm hoặc liếm láp thức ăn thừa của mẹ...), cho ăn 0,01-0,08kg/con/lần, mỗi ngày 3-4 lần+ đá liếm tự do
1,5 tháng tuổi
Bú mẹ tự do + ăn tự do các thức ăn thường ngày như cám, củ...do con người cung cấp
2 tháng tuổi
Cai sữa
Đối với lợn hậu bị:
Thời gian
Khẩu phần
2-6 tháng tuổi
Thức ăn xanh tự do + 0,5kg cám gạo hoặc ngô nấu chín/bữa trưa. Các bữa còn lại cho ăn tự do thức ăn xanh
6-8 tháng tuổi
Thức ăn xanh tự do + 0,5kg cám gạo hoặc ngô nấu chín/bữa trưa + 0,5kg thức ăn tinh phối trộn bổ sung/bữa trưa. Các bữa còn lại cho ăn tự do thức ăn xanh
Nguồn:
thuvien.mard.gov.vn
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình