Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
-   Bưu chính Viễn thông
-   Chế tạo máy
-   Công nghệ Thực phẩm
-   Tài nguyên Môi trường
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC KỸ THUẬT
Xin hỏi về giống lúa cạn LC 93 - 4?

Nguồn gốc xuất xứ:

Là giống lúa cạn LC 93-4 được chọn lọc từ dòng gốc CAN 4140-1 trong tập đoàn lúa cạn IRRI 1993. 
Là giống có triển vọng, được tiếp tục khảo nghiệm theo Quyết định số 2182 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 7 năm 2004.

Đặc tính nông sinh học:

LC 93-4 có thời gian sinh trưởng ở trà vụ Mùa là 110 - 130 ngày (ở các tỉnh miền núi phía Bắc), ở trà vụ Hè thu là 100-110 ngày (ở các thỉnh phía Nam).

Chiều cao cây 100 - 110 cm. Kiểu hình gọn, lá xanh đậm, bộ rễ phát triển khoẻ. Năng suất khá ổn định.

Hạt dài, vỏ trấu màu vàng sáng

Trọng lượng 1000 hạt: 27-29 gram.

Hạt dài, gạo trong, cơm dẻo.

Chất lượng gạo trung bình.

Hàm lượng amylose (%): 17,85.

Năng suất trung bình: 28 - 35 tạ/ha, cao có thể đạt 50- 55 tạ/ha.

Khả năng chịu hạn và chống đổ tốt.

Là giống nhiễm nhẹ với bệnh Đạo ôn.

Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:

Là giống có khả năng thích nghi với nhiều điều kiện sinh thái ở các tỉnh miền núi phía Bắc, Duyên hải Nam trung bộ và Tây nguyên.

Cấy 3- 4 dảnh/ khóm, mật độ cấy 50-55 khóm/m2.

Lượng giống gieo: 100 – 120 kg/ha.

Nhu cầu phân bón cho 1 ha:

- Phân chuồng: 8 tấn.

- Phân đạm Ure: 190-220kg

- Phân lân Supe: 270 - 320kg

- Phân Kali: 80kg

Với đất bazan: 100kg Ure + 150kg lân supe + 50kg kali clorua

Với đất xám: 150 – 200kg Ure + 300kg lân Supe + 50kg kali clorua

Làm cỏ, bón phân và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình