Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
Xin hỏi về giống lúa OMCS 2000?
Nguồn gốc xuất xứ:
Giống lúa OMCS 2000 là giống được chọn lọc từ tổ hợp lai OM 1723/MRC 19399. 
Được công nhận giống theo Quyết định số 5310 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 11 năm 2002.
Đặc tính nông sinh học:
OMCS 2000 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 93 - 99 ngày.
Chiều cao cây: 95 - 108 cm. Thân rạ cứng trung bình, đẻ nhánh khá.
Hạt thon dài, màu vàng sẫm.
Chiều dài hạt trung bình: 7,24 mm.
Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,51.
Trọng lượng 1000 hạt: 25 – 26 gram.
Gạo hạt dài, ít bạc bụng.
Cơm mềm và đậm.
Hàm lượng amylose (%): 25,0.
Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 – 70 tạ/ha.
Khả năng chống đổ trung bình. Chịu phèn khá.
Là giống nhiễm vừa đến nặng với bệnh Đạo ôn.
Nhiễm nhẹ với bệnh Khô vằn và với Rầy nâu.
Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:
Là giống thích hợp cho cả vụ Đông xuân và Hè thu,
trên đất phù sa và đất phèn. Chịu thâm canh trung bình.
Cấy 2 - 3 dảnh/khóm, mật độ cấy 50 - 55 khóm/m2,
Lượng giống gieo thẳng 120 – 150kg/ha.
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
- Phân chuồng: 8 – 10 tấn.
- Phân đạm Ure: 160 - 180kg
- Phân lân Supe: 250 - 350kg
- Phân Kali: 100 – 120kg
Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình