Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
Xin hỏi về giống lúa AS 996-9?
Nguồn gốc xuất xứ:
Giống lúa AS 996 - 9 là giống được chọn lọc từ tổ hợp lai IR 64/Oryza rufipugon. 
Được công nhận giống theo Quyết định số 5310 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 11 năm 2002.
Đặc tính nông sinh học:
- AS 996 – 9 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 90 - 100 ngày.
- Chiều cao cây: 80 - 90 cm. Thân rạ cứng, đẻ nhánh khá.
- Hạt thon dài, màu vàng sẫm.
- Chiều dài hạt trung bình: 7,37 mm.
- Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: : 3,50.
-Trọng lượng 1000 hạt: 26 – 27 gram.
 - Gạo hạt dài, ít bạc bụng. Cơm mềm và ngon.
- Hàm lượng amylose (%): 24,7.
- Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 55 – 60 tạ/ha.
- Khả năng chống đổ khá. Chịu phèn khá.
- Là giống kháng vừa với bệnh Đạo ôn. Nhiễm nhẹ với bệnh Khô vằn và với Rầy nâu.
Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:
Là giống thích hợp cho cả vụ Đông xuân và Hè thu, trên đất phù sa và đất phèn. Chịu thâm canh. Cấy 2 – 3 dảnh/khóm, mật độ cấy 50 - 55 khóm/m2. Lượng giống gieo thẳng 120 – 150kg/ha.
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
- Phân chuồng: 8 - 10 tấn.
- Phân đạm Ure: 200 - 250kg
- Phân lân Supe: 300 - 400kg
- Phân Kali: 150 - 180kg
Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình