Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-   Giống Nông nghiệp
-   Kỹ thuật trồng trọt
      +   Cây Hồ tiêu
      +   Cây Cà phê
      +   Cây Cao su
      +   Cây lúa
      +   Cây ngô
      +   Cây khoai
      +   Cây sắn
      +   Cây mía
      +   Cây ăn quả
      +   Các loài cây họ đậu
      +   Cây rau
      +   Cây thuốc
      +   Cây hoa, cây cảnh
-   Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-   Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-   Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-   Thế giới Động vật
-   Thực Vật
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
      +   Kỹ thuật nuôi gà
      +   Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
      +   Kỹ thuật nuôi bồ câu
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
      +   Kỹ thuật nuôi trâu, bò
      +   Kỹ thuật nuôi lợn
      +   Kỹ thuật nuôi thỏ
      +   Kỹ thuật nuôi gia súc khác
-   Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
      +   Cá rô phi
      +   Cá trắm
      +   Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
      +   Kỹ thuật nuôi lươn
-   Công nghệ Nông thôn
-   Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Xin hỏi về giống lúa VND 95 - 20?

Nguồn gốc xuất xứ:

Giống lúa IR 62032 là giống được tạo từ xử lý đột biến phóng xạ bằng tia Gamma, nguồn Co 60 trên giống IR 64.

 Được công nhận giống theo Quyết định số 3493 QĐ/BNN-KHCN, ngày 9 tháng 9 năm 1999.

Đặc tính nông sinh học:

VND 95- 20 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 90 - 95 ngày, ở trà Hè thu là 95 – 102 ngày.

Chiều cao cây: 85 - 90 cm. Cứng cây, đẻ nhánh trung bình, lá đòng thẳng. Có tính ổn định cao

Hạt thon dài, màu vàng sáng.

Chiều dài hạt trung bình: 7,23 mm.

Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,40.

Trọng lượng 1000 hạt: 26 - 27 gram.

Hạt dài, ít bạc bụng, chất lượng gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

Hàm lượng amilose (%): 22,5.

Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 – 80 tạ/ha.

Khả năng chống đổ tốt. Chịu phèn và chịu mặn khá. Chịu ngập khá.

Là giống kháng vừa với Rầy nâu. Nhiễm vừa với bệnh Đạo ôn.

Nhiễm nhẹ với bệnh Khô vằn và bệnh Vàng lá. 

* Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:

Là giống gieo cấy được trong cả vụ Đông xuân, Hè thu và vụ Mùa. Thích hợp trên nhiềuchân đát khác nhau.

Cấy 2 - 3 dảnh/khóm, mật độ cấy 50 - 55 khóm/m2.

Lượng giống gieo thẳng 95 – 110kg/ha.

Nhu cầu phân bón cho 1 ha:

- Phân chuồng: 8 - 10 tấn.

- Phân đạm Ure: 200 - 250kg

- Phân lân Supe: 300 - 400kg

- Phân Kali: 150 – 180kg

Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình