Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
-   Hỏi đáp về các căn bệnh
-   Thuốc nam
-   Thuốc bắc
-   Thuốc tây
-   Y học Việt Nam
-   Y học Thế giới
-   Ngừa và điều trị bệnh
-   Chăm sóc sức khoẻ
-   Hỏi đáp về giới tính
-   Nuôi dạy trẻ
-   Cấu tạo con người
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC Y DƯỢC
Xin hỏi về giống lúa IR 50404?

Nguồn gốc xuất xứ:

Giống lúa IR 50404 là giống được chọn lọc từ tập đoàn giống nhập nội của IRRI. 
Được công nhận giống theo Quyết định số 126 NN-KHCN/QĐ, ngày 21 tháng 5 năm 1992

Đặc tính nông sinh học:

IR 50404 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 95 -100 ngày.

Chiều cao cây: 85 - 90 cm.

Chiều dài hạt trung bình: 6,74 mm.

Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,10.

Trọng lượng 1000 hạt: 22 - 23 gram.

Hàm lượng amilose (%): 26,0.

Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha, cao có thể đạt: 55 – 65 tạ/ha.

Khả năng chống đổ kém. Chịu rét kém. Chịu chua và phèn trung bình.

Là giống kháng vừa với Rầy nâu và bệnh Đạo ôn.

Nhiễm nhẹ với bệnh Vàng lá. Nhiễm vừa với bệnh Khô vằn.

Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:

Là giống gieo cấy cả 2 vụ Đông xuân và Hè thu, Mùa sớm ở miền Bắc.

Thích hợp với những vùng đất có điều kiện thâm canh, đất vàn - cao.

Cấy 3 - 4 dảnh/khóm, mật độ cấy 44 - 50 khóm/m2

Nhu cầu phân bón cho 1 ha:

- Phân chuồng: 8 - 10 tấn.

- Phân đạm Ure: 180 - 200kg

- Phân lân Supe: 350 - 400kg

- Phân Kali: 120 – 150kg

Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình