Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-   Giống Nông nghiệp
-   Kỹ thuật trồng trọt
      +   Cây Hồ tiêu
      +   Cây Cà phê
      +   Cây Cao su
      +   Cây lúa
      +   Cây ngô
      +   Cây khoai
      +   Cây sắn
      +   Cây mía
      +   Cây ăn quả
      +   Các loài cây họ đậu
      +   Cây rau
      +   Cây thuốc
      +   Cây hoa, cây cảnh
-   Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-   Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-   Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-   Thế giới Động vật
-   Thực Vật
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
      +   Kỹ thuật nuôi gà
      +   Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
      +   Kỹ thuật nuôi bồ câu
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
      +   Kỹ thuật nuôi trâu, bò
      +   Kỹ thuật nuôi lợn
      +   Kỹ thuật nuôi thỏ
      +   Kỹ thuật nuôi gia súc khác
-   Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
      +   Cá rô phi
      +   Cá trắm
      +   Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
      +   Kỹ thuật nuôi lươn
-   Công nghệ Nông thôn
-   Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Xin hỏi về giống lúa tám xoan?
Nguồn gốc xuất xứ:
Giống lúa Tám xoan (còn gọi là Tám thơm) là giống được trồng từ lâu dời tại các huyện Nghĩa Hưng, Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Được nông dân tự chọn và để giống. 
Được bộ NN và CNTP cho phép đưa vào sản xuất từ tháng 11 năm 1995.
Đặc tính nông sinh học:
Tám xoan là giống phản ứng ánh sáng ngày ngắn. Thời gian sinh trưởng ở trà vụ Mùa là 155 - 162 ngày.
Chiều cao cây: 141 - 145 cm. Cây yếu, phiến và bẹ lá màu xanh, phiến lá có lông. Đẻ nhánh khoẻ, tỷ lệ bông hữu hiệu trên dưới 55%. Bông dài 24 – 26 cm số hạt/bông là 150 – 160.
Hạt thon nhỏ, không có râu, màu nâu. Độ dài hạt trung bình: 5,40 mm.
Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,35.
Trọng lượng 1000 hạt: 18,5 – 21 gram.
Gạo có vỏ lụa màu trắng, rất thơm, ngon.
Năng suất trung bình: 30 - 32 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt 35 – 40 tạ/ha.
Khả năng chống đổ kém. Chịu phèn khá. Chịu chua và trũng khá.
Là giống dễ bị sâu đục thân và rầy nâu. Nhiễm vừa đến nặng với bệnh Đạo ôn và bệnh Khô vằn và bệnh Bạc lá.
Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:
Là giống lúa Mùa muộn. Thích hợp trên chân đất vàn, vàn trũng hơi chua
phèn nhẹ, nhiễm mặn nhẹ, đất nhiều mùn.
Cấy 2 - 3 dảnh/khóm, mật độ cấy 45 - 50 khóm/m2
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
- Phân chuồng: 8 tấn.
- Phân đạm Ure: 100 - 160kg
- Phân lân Supe: 350 - 400kg
- Phân Kali: 100 - 120kg
Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Chú ý phòng trừ sâu đục thân và rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn và bạc lá.
Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình