Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
-   Hỏi đáp về các căn bệnh
-   Thuốc nam
-   Thuốc bắc
-   Thuốc tây
-   Y học Việt Nam
-   Y học Thế giới
-   Ngừa và điều trị bệnh
-   Chăm sóc sức khoẻ
-   Hỏi đáp về giới tính
-   Nuôi dạy trẻ
-   Cấu tạo con người
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC Y DƯỢC
Xin hỏi về giống lúa IR 64?

* Nguồn gốc xuất xứ:

Giống lúa I R 64 (còn gọi là OM 89) là giống được chọn lọc từ tập đoàn giống nhập nội của IRRI. 

Được công nhận giống theo Quyết định số 402 BNN, ngày 27 tháng 11 năm 1986.

* Đặc tính nông sinh học:

IR 64 có thời gian sinh trưởng ở trà vụ Mùa (các tỉnh phía Nam) là 105 -110 ngày.

Chiều cao cây: 95 - 105 cm.

Hạt thon dài, màu vàng sáng.

Chiều dài hạt trung bình: 7,19 mm.

Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,34.

Trọng lượng 1000 hạt: 26 – 27 gram.

Gạo trắng, không bạc bụng, cơm dẻo, ngon. Hàm lượng amilose (%): 24,4.

Năng suất trung bình: 45 - 50 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 – 65 tạ/ha.

Khả năng chống đổ trung bình. Chịu phèn khá.

Là giống kháng cao với bệnh Đạo ôn, hơi kháng với bệnh Bạc lá. Nhiễm nhẹ với Rầy nâu. Nhiễm vừa đến nặng với bệnh Khô vằn.

* Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:

Là giống gieo cấy ở trà Đông xuân sớm, vụ Hè thu ở miền Nam, vụ Xuân muộn hoặc vụ Mùa sớm ở Miềm Bắc, vụ Hè thu ở miền Trung.

Thích ứng rộng, có thể gieo cấy trên chân đất phù sa cổ có Glây hoá, đất phù sa phèn nhẹ, vàn, vàn trũng (đất chua, thiếu lân, nhiễm mặn nhẹ) có độ phì không cao.

Cấy 3 - 4 dảnh/khóm, mật độ cấy 44 - 50 khóm/m2

Nhu cầu phân bón cho 1 ha:

- Phân chuồng: 8 - 10 tấn.

- Phân đạm Ure: 180 - 200kg

- Phân lân Supe: 350 - 400kg

- Phân Kali: 100 – 120kg

Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Chú ý phòng trừ bệnh khô vằn và rầy nâu. Dễ bị lép, đổ nếu bón đạm thiếu cân đối với lân và kali.

Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình