Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
-   Bưu chính Viễn thông
-   Chế tạo máy
-   Công nghệ Thực phẩm
-   Tài nguyên Môi trường
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC KỸ THUẬT
Xin hỏi về giống lúa ĐV 108?
Nguồn gốc xuất xứ:
Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, có tên gốc là Phong việt. 
Được công nhận giống theo Quyết định số 5218 BNN-KHCN/QĐ, ngày 16 tháng 11 năm 2000.
Đặc tính nông sinh học:
ĐV 108 là giống cảm ôn, ngắn ngày, thích ứng rộng, gieo cấy được cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông Xuân là 125 - 130 ngày, ở trà vụ Mùa là 105 – 110 ngày.
Chiều cao cây: 90 - 95 cm. Sinh trưởng khá mạnh, dạng hình đẹp, năng suất ổn định.
Hạt hơi bầu, màu vàng sáng.
Chiều dài hạt trung bình: 6,25 mm.
Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,85.
Trọng lượng 1000 hạt: 22 – 23 gram.
Gạo trong, chất lượng trung bình.
Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 65 - 70 tạ/ha.
Khả năng chịu rét, chống đổ, chịu nóng và chịu hạn khá.
Là giống nhiễm nhẹ với bệnh Đạo ôn và bệnh Bạc lá. Nhiễm nhẹ đến vừa với bệnh Khô vằn và Rầy nâu.
Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:
Là giống gieo trồng ở vụ Xuân muộn. Mùa sớm và Hè thu (vụ Mùa an toàn hơn),
thích hợp với chân đất vàn và vàn hơi cao, thâm canh khá.
Cấy 2 - 3 dảnh/khóm, mật độ cấy 60 - 65 khóm/m2
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
- Phân chuồng: 7 - 8 tấn.
- Phân đạm Ure: 210 - 270kg
- Phân lân Supe: 400 - 540kg
- Phân Kali: 80 - 108kg
Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Chú ý phòng trừ bệnh khô vằn và rầy nâu.
Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình