Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
Xin hỏi về giống lúa hương thơm số 1?

* Nguồn gốc xuất xứ:

Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc.

Được công nhận giống theo Quyết định số 123 QĐ/BNN-KHCN, ngày 16 tháng 1 năm 2004.

* Đặc tính nông sinh học:

Hương thơm số 1 là giống lúa thơm ngắn ngày, gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 130 – 132 ngày, ở trà vụ Mùa là 105 – 110 ngày.

Chiều cao cây: 95 - 105 cm. Dạng cây gọn, có mùi thơm, đẻ nhánh khá, trỗ tập trung. Bông dài 22 – 25 cm, 110 – 120 hạt chắc/bông)

Hạt nhỏ, màu vàng sẫm.

Chiều dài hạt trung bình: 5,32 mm.

Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,75.

Trọng lượng 1000 hạt: 24 – 25 gram.

Gạo trong, mềm. Cơm thơm, mềm.

Hàm lượng amylose (%): 16,5.

Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 70 - 75 tạ/ha.

Khả năng chịu rét tốt và chống đổ trung bình khá. Chịu chua trung bình.

Là giống kháng vừa với bệnh Đạo ôn. Nhiễm vừa với bệnh Bạc lá và bệnh Khô vằn.

* Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:

Là giống chịu thâm canh, thích hợp với chân đất vàn và vàn cao.

Có thể gieo cấy cả 2 vụ

Cấy 2 – 3 dảnh/khóm, mật độ cấy 50 -55 khóm/m2

Nhu cầu phân bón cho 1 ha:

- Phân chuồng: 10 – 13,5 tấn.

- Phân đạm Ure: 190 - 220kg

- Phân lân Supe: 400 - 540kg

- Phân Kali: 160 - 190kg

Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Chú ý phòng trừ bệnh bạc lá, bệnh khô vằn và rầy nâu.

Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình