Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
CƠ SỞ DỮ HỎI - ĐÁP KHOA HỌC KỸ THUẬT
Xin hỏi về giống lúa kim cương 90?
Nguồn gốc xuất xứ:
Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, còn gọi là KC90.
Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN, ngày 13 tháng 5 năm 1999.
Đặc tính nông sinh học:
Kim Cương 90 là giống lúa có tính cảm ôn, gieo cấy được cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 - 140 ngày, ở trà vụ Mùa là 100 -105 ngày.
Chiều cao cây: 110 - 115 cm. Cứng cây, chịu phèn, chống đổ, đẻ khoẻ.
Bông dài 25 – 28 cm, nhiều hạt (200 – 240 hạt/bông).
- Vỏ hạt sẫm, hạt dài.
- Chiều dài hạt trung bình: 5,96 mm.
- Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,42.
- Trọng lượng 1000 hạt: 23 – 24 gram.
- Gạo trắng trong, tỷ lệ gạo đạt 70%.
- Hàm lượng amylose (%): 23,0.
- Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 65 - 70 tạ/ha.
- Khả năng chịu rét và chống đổ khá. Kém chịu nóng. Chịu chua trung bình.
- Là giống nhiễm bệnh Đạo ôn và Rầy nâu.
- Nhiễm vừa với bệnh Bạc lá và nhiễm nhẹ bệnh Khô vằn.
Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:
Là giống có khả năng thích ứng rộng, có thể gieo cấy cả 2 vụ, nên trồng ở vụ Xuân muộn, Vụ mùa cho năng suất thấp hơn và dễ bị nhiễm bệnh Bạc lá, Khô vằn và Rầy nâu.
Cấy 3 - 4 dảnh/khóm, mật độ cấy 50 -55 khóm/m2
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
- Phân chuồng: 8 - 10 tấn.
- Phân đạm Ure: 240 - 270kg
- Phân lân Supe: 350 - 400kg
- Phân Kali: 100 - 120kg
Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Chú ý phòng trừ bệnh bạc lá, bệnh khô vằn và rầy nâu trong vụ mùa.
Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình