Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
-   Đăng ký Hộ tịch, Hộ khẩu, CMND
-   Hệ thống luật đất đai
-   Luật sở hữu trí tuệ
-   Luật Doanh nghiệp
-   Luật ban hành Văn bản quy phạm
-   Luật thừa kế
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
Xin hỏi về giống lúa ải 32?

Nguồn gốc xuất xứ:

Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc.

Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN, ngày 13 tháng 5 năm 1999.

Đặc tính nông sinh học:

Ải 32 là giống lúa cảm ôn, thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 125 - 130 ngày, ở trà vụ Mùa là 105 - 110 ngày.

Chiều cao cây: 85-90 cm. Cây cứng, lá nhỏ đứng màu xanh đậm. Khả năng đẻ nhánh khá, trỗ gọn, độ thuần khá. Dài bông 18 – 20 cm.

Hạt hơi dài, màu vàng sáng.

Chiều dài hạt trung bình: 5,88 mm.

Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là 2,50.

Trọng lượng 1000 hạt: 22 – 23 gram.

Gạo trong, cơm ngon.

Hàm lượng amylose (%): 24,5.

Năng suất trung bình: 45 - 50 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 55 - 60 tạ/ha

Khả năng chống đổ khá. Chịu rét khá.

Là giống nhiễm Đạo ôn. Nhiễm vừa với bệnh Bạc lá, Bệnh đạo ôn. Nhiễm nhẹ với Bệnh Khô vằn và Rầy nâu.

Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:

Là giống có tính thích ứng rộng, thích hợp trên đất cát pha, thịt nhẹ, chân vàn.

Có thể gieo cấy nhiều thời vụ.

Cấy 2 - 3 dảnh/khóm, mật độ cấy 45 - 50 khóm/m2.

Nhu cầu phân bón cho 1 ha:

- Phân chuồng: 8 - 10 tấn.

- Phân đạm Ure: 190 - 240kg

- Phân lân Supe: 200 - 300kg

- Phân Kali: 80 - 100kg

Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Chú ý phòng trừ bọ trĩ và dòi đục nõn sau khi cấy, bệnh khô vằn và bệnh đạo ôn.

Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình