Nguồn gốc xuất xứ:
Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc, có nơi còn gọi là dòng số 2 của Q4 hoặc Mộc Tuyền ngắn ngày.
Được công nhận giống theo Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN, ngày 13 tháng 5 năm 1999.
Đặc tính nông học:
Q5 là giống lúa cảm ôn, thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 - 140 ngày, ở trà Mùa sớm là 110 - 115 ngày.
Chiều cao cây 95 - 100 cm. Khả năng đẻ nhánh khá, phiến lá cứng, góc lá hẹp, gọn khóm, trỗ đều.
Hạt bầu, vỏ trấu màu vàng sáng.
Chiều dài hạt trung bình: 5,93 mm.
Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là 2,28.
Trọng lượng 1000 hạt: 25 - 26 gram.
Chất lượng gạo trung bình.
Hàm lượng amylose (%): 27,0.
Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt 60- 70 tạ/ha.
Khả năng chống đổ và chịu rét tốt, Chịu chua mặn ở mức trung bình.
Là giống nhiễm Rầy nâu.
Nhiễm vừa bệnh Đạo ôn, bệnh Bạc lá, Nhiễm nhẹ bệnh Khô vằn
Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật:
Là giống có khả năng thích rộng, có khả năng gieo cấy ở nhiều vùng
sinh tháI khác nhau trên các chân đất vàn, vàn trũng.
Thường được gieo cấy vào các trà Xuân muộn và Mùa sớm để tăng vụ.
Cấy 3 - 4 dảnh/ khóm, mật độ cấy 50 - 55 khóm/m2
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
- Phân chuồng: 8 tấn.
- Phân đạm Ure: 180 - 200kg
- Phân lân Supe: 350 - 400kg
- Phân Kali: 100 - 120kg
Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
|