Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-   Giống Nông nghiệp
-   Kỹ thuật trồng trọt
      +   Cây Hồ tiêu
      +   Cây Cà phê
      +   Cây Cao su
      +   Cây lúa
      +   Cây ngô
      +   Cây khoai
      +   Cây sắn
      +   Cây mía
      +   Cây ăn quả
      +   Các loài cây họ đậu
      +   Cây rau
      +   Cây thuốc
      +   Cây hoa, cây cảnh
-   Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-   Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-   Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-   Thế giới Động vật
-   Thực Vật
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
      +   Kỹ thuật nuôi gà
      +   Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
      +   Kỹ thuật nuôi bồ câu
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
      +   Kỹ thuật nuôi trâu, bò
      +   Kỹ thuật nuôi lợn
      +   Kỹ thuật nuôi thỏ
      +   Kỹ thuật nuôi gia súc khác
-   Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
      +   Cá rô phi
      +   Cá trắm
      +   Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
      +   Kỹ thuật nuôi lươn
-   Công nghệ Nông thôn
-   Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Xin cho biết kỹ thuật bón phân cho lúa ở đồng bằng sông Cửu Long?
a. Đất phù sa sông Tiền và sông Hậu
 
Sử dụng phân bón NPK riêng rẽ:( NPK: 100,60,60)
 
Giống Lọai phân Số lượng (kg/ ha) Bón lót
(%)
Thúc đợt 1
(%)
Khi lúa
hồi xanh
Thúc đợt
2 (%)
Khi phân
hóa đòng
Thúc đợt 3
(%)
Trước trỗ bông12 –
15 ngày
 
Ngắn ngày Phân chuồng 8000 100 - -  
Urê 217 40 40 20  
Lân supe 300 100 - -  
Kaliclorua 120 30 30 40  
Trung, dài ngày Phân chuồng 8000 100 - - -
Urê 217 30 40 20 10
Lân supe 300 100 - - -
Kaliclorua 120 30 20 40 10
 
·        Sử dụng phân bón NPK tổng hợp 
 
Giống Lọai phân Số lượng (kg/ ha) Bón lót
(%)
Thúc đợt 1
(%)
Khi lúa
hồi xanh
Thúc đợt 2
(%)
Khi phân
hóa đòng
Thúc đợt 3
(%)
Trước trỗ bông12 –
15 ngày
Ngắn ngày, Trung và dài ngày Phân chuồng 8000 100 - -
 
Phun Đầu trâu 009 theo hướng dẫn
 
Đầu trâu
Te-1
400 50 50 -
Đầu trâu
Te-2
100 - - 100
Đầu trâu
(NPK: 17, 12, 5)
415-550 30 40 30
 
 b. Đất phèn và mặn

Áp dụng tỷ lệ nêu trên, song cần tăng lượng phân Lân từ 100 lên 150 kg P2O5  / ha, tương ứng 500- 750 kg Lânsupe/ha, hoặc 200- 300 kg/ha Lân hạt đầu Trâu, hoặc 150- 200kg/ha Lân IndoGuano( Lân thiên nhiên, 22% Lân, 19% Canxi và nguyên tố trung, vi lượng khác).
Nguồn: Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình