Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-   Giống Nông nghiệp
-   Kỹ thuật trồng trọt
      +   Cây Hồ tiêu
      +   Cây Cà phê
      +   Cây Cao su
      +   Cây lúa
      +   Cây ngô
      +   Cây khoai
      +   Cây sắn
      +   Cây mía
      +   Cây ăn quả
      +   Các loài cây họ đậu
      +   Cây rau
      +   Cây thuốc
      +   Cây hoa, cây cảnh
-   Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-   Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-   Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-   Thế giới Động vật
-   Thực Vật
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
      +   Kỹ thuật nuôi gà
      +   Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
      +   Kỹ thuật nuôi bồ câu
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
      +   Kỹ thuật nuôi trâu, bò
      +   Kỹ thuật nuôi lợn
      +   Kỹ thuật nuôi thỏ
      +   Kỹ thuật nuôi gia súc khác
-   Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
      +   Cá rô phi
      +   Cá trắm
      +   Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
      +   Kỹ thuật nuôi lươn
-   Công nghệ Nông thôn
-   Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Giai đoạn 1 – 8 tuần tuổi cho vịt ăn thức ăn với chất lượng và số lượng ra sao để sau này có đàn vịt đẻ tốt? Có thể cho vịt ăn tự do suốt giai đoạn này được không?

Đối với vịt siêu trứng, có thể tập cho vịt ăn ngay thức ăn viên ngay từ ngày đầu tiên, đến ngày thứ 2 vịt đã quen với thức ăn. Thức ăn cho vịt cần đảm bảo 22% prôtêin thô và năng lượng là 2890 Kcal/kg thức ăn trong suốt giai đoạn từ 1 – 8 tuần lễ đầu tiên. Cần thiết cho vịt ăn thức ăn viên vì trong thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu sinh trưởng của vịt, đảm bảo sau này đàn vịt đẻ trứng tốt. Mặt khác, dùng thức ăn viên sẽ hạn chế tối đa sự hao hụt trong quá trình nuôi dưỡng vịt.

Từ 1 đến 4 tuần tuổi, cho vịt ăn tự do, ăn nhiều bữa trong ngày. Trước khi ăn phải dọn sạch máng ăn. quét bỏ những thức ăn thừa. Từ 5 tuần trở đi cần căn cứ vào trọng lượng của vịt theo tiêu chuẩn giống để cho ăn.

Thức ăn cho vịt có thể sử dụng loại 4V của hãng Vifoco. Lượng thức ăn cho 1 con vịt trong 1 ngày có thể tham khảo bảng sau (gr):

1 ngày tuổi:                                3,5

2 ngày tuổi:                                7,0

3 ngày tuổi:                                10,5

4 ngày tuổi:                                14,0

5 ngày tuổi:                                17,5

6 ngày tuổi:                                21,0

7 ngày tuổi:                                24,5

8 ngày tuổi:                                28,0

9 ngày tuổi:                                34

10 ngày tuổi:                              35

11 ngày tuổi:                              38

12 ngày tuổi:                              42

13 ngày tuổi:                              45

14 ngày tuổi:                              49

15 ngày tuổi:                              52

16 ngày tuổi:                              56

17 ngày tuổi:                              59

18 ngày tuổi:                              62

19 ngày tuổi:                              66

20 ngày tuổi:                              70

21 ngày tuổi:                              73

Từ 22 – 56 ngày tuổi giữ nguyên lượng thức ăn 74 gr/con/ngày. Cần lưu ý là tuyệt đối không được cho vịt ăn thức ăn ôi, mốc

Nguồn: Thư viện điện tử
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình