1. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có các quyền sau:
A) Quyết định nội dung, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty.
B) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty quy định tại Điều 49 của Luật này;
C) Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ công ty;
D) Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty;
E) Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty;
F) Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
G) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận;
H) Quyết định tổ chức lại công ty;
I) Các quyền khác quy định tại Luật này và Điều lệ của công ty.
2. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có các nghĩa vụ sau đây:
A) Phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã đăng ký;
B) Tuân thủ Điều lệ công ty.
C) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty chủ sở hữu;
D) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Ngoài ra, xuất phát từ đặc điểm của công ty TNHH một chủ mà luật pháp cũng có những hạn chế nhất định đối với quyền của chủ sở hữu công ty. Cụ thể là:
1. Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty.
2. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác. 3. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả |