Việc dùng thức ăn viên cho vịt mang lại những ưu điểm nổi bật như sau:
1. Tiện lợi khi sử dụng: vịt rất thích ăn các loại hạt, thức ăn viên đáp ứng được tập tính này. Mặt khác, trong thức ăn viên có đầy đủ các chất dinh dưỡng, do vậy khi sử dụng không phải pha trộn nhiều loại chất với nhau, gây phiền phức khi sử dụng.
2. Giảm tỷ lệ rơi vãi: vịt có đặc điểm là vừa ăn, vừa uống, do vậy khi dùng thức ăn bột hay các thức ăn khác sẽ gây rơi vãi rất nhiều. Thức ăn viên khắc phục được nhược điểm này, giúp bà con giảm được chi phí, tăng hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi vịt.
3. Hạn chế đau mắt và các bệnh đường hô hấp cho vịt, điều này đặc biệt có ý nghĩa khi cho vịt ăn thức ăn bột.
4. Điều quan trọng và cơ bản nhất là thức ăn viên là loại thức ăn có đầy đủ và cân đối các chất dinh dưỡng đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho từng loại vịt, từng lứa tuổi vịt. Điều này đặc biệt quan trọng đối với vịt siêu thịt vì đây là giống cao sản đòi hỏi dinh dưỡng cao, cân đối. Thức ăn thông thường như lúa, đầu tôm, cá …mà bà con ta thường dùng cho các giống vịt cũ sẽ không thể đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của giống vịt cao sản này.
Ví dụ thức ăn cho vịt siêu thịt đòi hỏi khoảng 25 - 30 loại chất (đạm, năng lượng, vitamin, khoáng …) theo bảng dưới đây:
Thành phần dinh dưỡng tối thiểu trong các loại thức ăn cho vịt
Các chất dinh dưỡng |
Đơn vị |
Các loại vịt |
Con |
Hậu bị |
Trước khi đẻ |
Đẻ trứng |
Giống |
Năng lượng trao đổi |
Kcal/kg |
2890 |
2910 |
2890 |
2700 |
2700 |
Protein thô |
% |
22 |
17,5 |
15,5 |
19,5 |
19,5 |
Lysine có mặt |
% |
1,1 |
0,85 |
0,7 |
1,0 |
1,0 |
Methionine |
% |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,4 |
0,4 |
Methionine + Cystine |
% |
0,8 |
0,7 |
0,55 |
0,68 |
0,68 |
Calcium |
% |
0,9 |
0,9 |
0,9 |
2,9 |
2,9 |
Phosphorus |
% |
0,55 |
0,42 |
0,4 |
0,45 |
0,45 |
Sodium |
% |
0,17 |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
Ngoài ra thành phần dinh dưỡng tối thiểu, trong thức ăn vịt còn có các chất dinh dưỡng vi lượng khác bao gồm như:
- Vitamin A, D, E, B1, B2, B6, B12, K; Biotine; Folic acid; Choline; Pantothenic acid.
- Khoáng vi lượng: Kẽm, Mangan, Sắt, Đồng, Iod, Selen …
- Các chất phụ như: Antioxidant; chất chống mốc, chất màu … |