Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-   Giống Nông nghiệp
-   Kỹ thuật trồng trọt
      +   Cây Hồ tiêu
      +   Cây Cà phê
      +   Cây Cao su
      +   Cây lúa
      +   Cây ngô
      +   Cây khoai
      +   Cây sắn
      +   Cây mía
      +   Cây ăn quả
      +   Các loài cây họ đậu
      +   Cây rau
      +   Cây thuốc
      +   Cây hoa, cây cảnh
-   Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-   Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-   Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-   Thế giới Động vật
-   Thực Vật
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
      +   Kỹ thuật nuôi gà
      +   Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
      +   Kỹ thuật nuôi bồ câu
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
      +   Kỹ thuật nuôi trâu, bò
      +   Kỹ thuật nuôi lợn
      +   Kỹ thuật nuôi thỏ
      +   Kỹ thuật nuôi gia súc khác
-   Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
      +   Cá rô phi
      +   Cá trắm
      +   Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
      +   Kỹ thuật nuôi lươn
-   Công nghệ Nông thôn
-   Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Công ty TNHH theo Luật Doanh nghiệp khác công ty TNHH theo Luật công ty (1990) như thế nào?

 

Về bản chất thì giống nhau, nhưng Luật Doanh nghiệp quy định chi tiết hơn rất nhiều so với Luật công ty (1990) (ví dụ: qui định về thủ tục thành lập, giấy chứng nhận phần góp vốn, sổ đăng ký thành viên, chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp, …) và có một số điểm khác nhau đáng lưu ý sau đây:

TT

Luật Doanh nghiệp

Luật công ty 1990

1. Hình thức pháp lý

Bổ sung thêm loại hình Công ty TNHH một thành viên

Chỉ có công ty TNHH hữu hạn 2 thành viên trở lên

2. Đối tượng thành lập

Hạn chế số lượng tối đa không quá 50

Không hạn chế số lượng tối đa

3. Tổ chức quản lý (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)

- Hội đồng thành viên

- Giám đốc (Tổng giám đốc)

- Ban kiểm soát công ty có trên 11 thành viên)

Công ty < 11 thành viên, gồm:

- Giám đốc

Công ty > 11 thành viên, gồm:

- Đại hội đồng

- Hội đồng quản trị

- Kiểm soát viên

 (giống như đối với công ty cổ phần)

4. Góp vốn

- Không nhất thiết góp vốn đủ ngay khi đăng ký kinh doanh. Góp vốn theo cam kết

- Khi góp vốn được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp

- Góp đủ khi thành lập

- Không quy định cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp

5. Chuyển nhượng phần vốn góp

- Tự do chuyển nhượng phần vốn góp trong nội bộ công ty.

- Chuyển nhượng phần vốn góp ra ngoài công ty thực hiện theo quy định Điều 32 LDN.

- Tự do chuyển nhượng phần vốn góp trong nội bộ cộng ty.

- Chuyển nhượng phần vốn góp ra ngoài công ty phải được tổng số thành viên đại diện 3/4 vốn điều lệ chấp thuận

Nguồn: Thư viện điện tử
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình