Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
-   Đăng ký Hộ tịch, Hộ khẩu, CMND
-   Hệ thống luật đất đai
-   Luật sở hữu trí tuệ
-   Luật Doanh nghiệp
-   Luật ban hành Văn bản quy phạm
-   Luật thừa kế
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT: Luật sở hữu trí tuệ
Hãy cho biết thủ tục đăng ký độc quyền sáng chế hiện nay ở Việt Nam.

Thủ tục đăng ký độc quyền bằng sáng chế ở Việt Nam được quy định chung theo Bộ Luật Hình sự và Nghị định 63/CP, được tóm tắt như sau:

1. Về hồ sơ đăng ký:

- Tờ khai yêu cầu cấp văn bằng

- Giấy ủy quyền

- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn

- Tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên

- Bản dịch tiếng Việt của tài liệu

- Bản mô tả sáng chế

- Yêu cầu bảo hộ sáng chế

- Bản vẽ, sơ đồ, bản tính toán

- Chứng từ nộp lệ phí

2. Tiến trình và thời hạn xét nghiệm:

2.1 Xét nghiệm hình thức:

- Thời hạn xét nghiệm: 3 tháng kể từ ngày đơn đến Cục Sở hữu Công nghiệp

- Nếu đơn hợp lệ, Cục Sở hữu Công nghiệp ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó ghi tên đối tượng nêu trong đơn, số đơn, ngày nộp đơn hợp lệ và ngày ưu tiên.

2.2. Công bố đơn hợp lệ trên Công báo Sở Hữu Công nghiệp: trong thời hạn tháng thứ 19 tính từ ngày ưu tiên.

- Nếu có yêu cầu công bố sớm: 1 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu Công nghiệp nhận được yêu cầu

- Nếu có yêu cầu xét nghiệm nội dung nộp trước ngày đơn được chấp nhận hợp lệ: 1 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ

- Nếu yêu cầu xét nghiệm nội dung nộp sau ngày đơn được chấp nhận hợp lệ: 1 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu Công nghiệp nhận được yêu cầu xác nhận nội dung.

2.3. Xét nghiệm nội dung:

- Chỉ những đơn được chấp nhận hợp lệ và có yêu cầu xác nhận nội dung cùng lệ phí được nộp trong thời hạn 42 tháng đối với đơn sáng chế và 36 tháng đối với đơn giải pháp hữu ích tính từ ngày ưu tiên

- Thời hạn xét nghiệm nội dung: 18 tháng đối với đơn sáng chế và 9 tháng đối với đơn giải pháp hữu ích tính từ ngày nhận được yêu cầu xét nghiệm nội dung nếu nộp sau ngày công bố đơn hoặc tính từ ngày công bố đơn nếu nộp trước ngày công bố đơn.

3. Hiệu lực văn bằng:

- 20 Năm tính từ ngày nộp đơn hợp lệ đối với bằng độc quyền sáng chế và 10 năm đối với bằng độc quyền giải pháp hữu ích

- Chủ sở hữu văn bằng phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực hàng năm

Nguồn: Thư viện điện tử
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình