Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-   Giống Nông nghiệp
-   Kỹ thuật trồng trọt
      +   Cây Hồ tiêu
      +   Cây Cà phê
      +   Cây Cao su
      +   Cây lúa
      +   Cây ngô
      +   Cây khoai
      +   Cây sắn
      +   Cây mía
      +   Cây ăn quả
      +   Các loài cây họ đậu
      +   Cây rau
      +   Cây thuốc
      +   Cây hoa, cây cảnh
-   Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-   Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-   Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-   Thế giới Động vật
-   Thực Vật
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
      +   Kỹ thuật nuôi gà
      +   Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
      +   Kỹ thuật nuôi bồ câu
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
      +   Kỹ thuật nuôi trâu, bò
      +   Kỹ thuật nuôi lợn
      +   Kỹ thuật nuôi thỏ
      +   Kỹ thuật nuôi gia súc khác
-   Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
      +   Cá rô phi
      +   Cá trắm
      +   Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
      +   Kỹ thuật nuôi lươn
-   Công nghệ Nông thôn
-   Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Aureomycin (Clotetraxyclin Hydroclorid)

Aureomycin là thuốc nước, thuốc mỡ tra mắt - thuốc kháng sinh để trị các nhiễm khuẩn ở bán phần trước mắt.

Tên khác: Aureomykoin (Tiệp Khắc cũ), Chloricylin (Ba Lan), Biomycin (Bungari, SNG).

Dạng thuốc: thuốc nước nhỏ mắt, thuốc mỡ tra mắt.

Thành phần: thuốc nước 0,5%, thuốc mỡ 1% aureomycin.

Tính chất: kháng sinh từ môi trường nuôi cấy nấm Actinomyces aureofaciens. Người ta xếp Aureomycin vào loại kìm khuẩn; cơ chế tác dụng của Aureomycin trên vi khuẩn là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn ở phần 50S của Ribosom.

Bột Aureomycin có màu vàng, vị đắng, ít tan trong nước. Tác dụng kháng khuẩn rộng cả với vi khuẩn Gram (+) và vi khuẩn gram (-) cùng với một số loại virus cỡ lớn (như: chlamydia và Rickettsia).

Chỉ định:

Mắt hột, viêm loét giác mạc, viêm loét kết mạc, áp xe giác mạc, viêm mủ túi lệ.

Liều lượng: thuốc nhỏ mắt một ngày từ 3-8 lần; thuốc mỡ tra mắt, một ngày từ 1-3 lần.

Chống chỉ định: dị ứng với Aureomycin

Nguồn: Thư viện điện tử
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình