Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-   Giống Nông nghiệp
-   Kỹ thuật trồng trọt
      +   Cây Hồ tiêu
      +   Cây Cà phê
      +   Cây Cao su
      +   Cây lúa
      +   Cây ngô
      +   Cây khoai
      +   Cây sắn
      +   Cây mía
      +   Cây ăn quả
      +   Các loài cây họ đậu
      +   Cây rau
      +   Cây thuốc
      +   Cây hoa, cây cảnh
-   Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-   Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-   Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-   Thế giới Động vật
-   Thực Vật
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
      +   Kỹ thuật nuôi gà
      +   Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
      +   Kỹ thuật nuôi bồ câu
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
      +   Kỹ thuật nuôi trâu, bò
      +   Kỹ thuật nuôi lợn
      +   Kỹ thuật nuôi thỏ
      +   Kỹ thuật nuôi gia súc khác
-   Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
      +   Cá rô phi
      +   Cá trắm
      +   Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
      +   Kỹ thuật nuôi lươn
-   Công nghệ Nông thôn
-   Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Chloramphenicol

Chloramphenicol là thuốc nước hay thuốc mỡ kháng sinh để trị các bệnh nhiễm khuẩn ở bán phần trước mắt.

Tên khác: chlorocid 0,4%, cébénicol, chloromyxetin, cloraxin.

Dạng thuốc:

Thuốc nước nhỏ mắt, lọ 10ml.

Thuốc mỡ tra mắt, ống 5g.

Thành phần:

Thuốc nước nhỏ mắt, lọ 10ml chứa 40g chloramphenicol.

Thuốc mỡ tra mắt, ống 5g chứa 50mg chloramphenicol.

Tính chất: kháng sinh có diện kháng khuẩn rộng, có tác dụng với một số vi khuẩn Gram (+) và Gram (-): tụ cầu, liên cầu khuẩn, Diplococcus, Proteus, E.coli, Haemophililus, Neisseria, Shigella, Brucella, Spirochaeta, Rickettsia, Varicellazoser, Chlamydia.

Chloramphenicol phân lập từ Streptomyces Venezuelae. Hiện đã tổng hợp được nó là bột kết tinh trắng, vị rất đắng, ít tan trong nước.

Chỉ định: viêm kết mạc do vi khuẩn cấp, viêm loét giác mạc, nhiễm khuẩn lệ đạo, viêm bờ mi.

Chống chỉ định: trẻ sơ sinh, người có tiền sử suy tủy.

Hiệu lực không dung nạp: nguy cơ ung thư máu và loạn sản tủy.

Liều lượng:

Thuốc nước nhỏ mắt: 2 giọt, tra 3 đến 10 lần một ngày.

Thuốc mỡ tra mắt: 1 đến 3 lần hàng ngày

Nguồn: Thư viện điện tử
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình