Oxytetracylin là thuốc nước, thuốc mỡ nhãn khoa tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-).
Tên khác: terramycin, oxymykoin, otesolut (Đức), tarchocin, tetra (Hung).
Dạng thuốc:
Thuốc nước 5ml.
Thuốc mỡ nhãn khoa ống 5g.
Thành phần:
Thuốc nhỏ mắt:
Oxytetracylin hydrochlorid 0,05g.
Metabisulfit natri 0,0075g.
Tá dược chloridum magnesium polyvinylpyrrodidon polysorbat 80, trometamol Na, nước cất.
Thuốc mỡ nhãn khoa:
Oxytetracylin hydrochlorid 0,05g.
Tá dược: vaselin.
Tính chất: kháng sinh phổ rộng chiết suất từ môi trường cấy Streptomyces rimosus.
Tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Oxytetracylin có hoạt phổ tương tự như tetracylin. Muối hydrochlorid dưới dạng bột kết tinh màu vàng nhạt, tan trong nước.
Chỉ định: nhiễm khuẩn của nhãn cầu với các chuẩn vi khuẩn nhạy cảm với oxytetracylin.
Thuốc nước: viêm kết mạc do vi khuẩn hoặc virus, viêm giác mạc do vi khuẩn hay virus, loét giác mạc bội nhiễm, bệnh mắt hột.
Thuốc mỡ: viêm bờ mi nhiễm khuẩn, lẹo, viêm kết mạc, viêm giác mạc, mắt hột, loét giác mạc bội nhiễm.
Chống chỉ định: dị ứng bờ mi và kết mạc đối với oxytetracylin.
Liều lượng: thuốc nước nhỏ 1 ngày 3 đến 8 lần; thuốc mỡ tra 1 đến 3 lần/ngày.
Dự phòng những nhiễm khuẩn hậu phẫu nên bắt đầu nhỏ thuốc 8 ngày trước khi mổ.
Bảo quản: thuốc nước trong lọ kín để được 2 năm, mở ra chỉ dùng trong 15 ngày; thuốc mỡ dùng trong 3 năm |