Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-   Giống Nông nghiệp
-   Kỹ thuật trồng trọt
      +   Cây Hồ tiêu
      +   Cây Cà phê
      +   Cây Cao su
      +   Cây lúa
      +   Cây ngô
      +   Cây khoai
      +   Cây sắn
      +   Cây mía
      +   Cây ăn quả
      +   Các loài cây họ đậu
      +   Cây rau
      +   Cây thuốc
      +   Cây hoa, cây cảnh
-   Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-   Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-   Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-   Thế giới Động vật
-   Thực Vật
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
      +   Kỹ thuật nuôi gà
      +   Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
      +   Kỹ thuật nuôi bồ câu
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
      +   Kỹ thuật nuôi trâu, bò
      +   Kỹ thuật nuôi lợn
      +   Kỹ thuật nuôi thỏ
      +   Kỹ thuật nuôi gia súc khác
-   Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
      +   Cá rô phi
      +   Cá trắm
      +   Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
      +   Kỹ thuật nuôi lươn
-   Công nghệ Nông thôn
-   Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Tri-antibiotic

 

Là thuốc nhỏ mắt gồm: penicillin G, dihydro strep chlortetracyclin.

Dạng thuốc: thuốc nhỏ mắt, ống 10ml.

Thành phần:

Penicillin G 50.000 đơn vị.

Dihydrostreptomycin sulfat 0,05g.

Chlortetracyclin 0,05g.

Ống dung môi: dung dịch nện đẳng trương, natri chlorid, natri borat, acid boric, nước cất.

Tính chất:

Penicillin G: tác dụng trên nhưng chủng Gram (+) trừ tụ cầu vàng. Không tác dụng trên những chủng gram (-) trừ lậu cầu, não mô cầu và những xoắn khuẩn.

Dihydrostretomycin tác dụng trên phần lớn nhưng chủng Gram (+) và Gram (-).

Chloretracyclin: tác dụng trên những chủng Gram (+) và Gram (-), nhạy cảm nhất với tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, tác dụng với xoắn khuẩn và nhóm lymphogranulopsitttacose, là một kháng sinh tốt đối với bệnh mắt hột.

Chỉ định: những tổn thương nhiễm khuẩn của mắt và các bộ phận phụ thuộc.

Chống chỉ định: trong trường hợp có tiền sử dị ứng với penicillin hay cephalosporin.

Liều lượng và cách dùng:

Trung bình nhỏ 3 đến 6 lần/ngày, mỗi lần 2 giọt.

Mỗi đợt điều trị không quá 10 ngày.

Bảo quản: thuốc dùng phải bảo quản ở 5oC và dùng trong 8 ngày

Nguồn: Thư viện điện tử
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình