Đăng nhập  
KHOA HỌC Y DƯỢC
HỎI ĐÁP VỀ PHÁP LUẬT
KHOA HỌC KỸ THUẬT
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
-   Giống Nông nghiệp
-   Kỹ thuật trồng trọt
      +   Cây Hồ tiêu
      +   Cây Cà phê
      +   Cây Cao su
      +   Cây lúa
      +   Cây ngô
      +   Cây khoai
      +   Cây sắn
      +   Cây mía
      +   Cây ăn quả
      +   Các loài cây họ đậu
      +   Cây rau
      +   Cây thuốc
      +   Cây hoa, cây cảnh
-   Phòng ngừa dịch hại cho cây trồng
-   Kỹ thuật canh tác nông nghiệp
-   Kỹ thuật Chăn nuôi khác
-   Thế giới Động vật
-   Thực Vật
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia cầm
      +   Kỹ thuật nuôi gà
      +   Kỹ thuật nuôi vịt, ngan
      +   Kỹ thuật nuôi bồ câu
-   Kỹ thuật chăn nuôi Gia súc
      +   Kỹ thuật nuôi trâu, bò
      +   Kỹ thuật nuôi lợn
      +   Kỹ thuật nuôi thỏ
      +   Kỹ thuật nuôi gia súc khác
-   Kỹ thuật nuôi Thuỷ sản
      +   Cá rô phi
      +   Cá trắm
      +   Kỹ thuật nuôi ếch, ba ba
      +   Kỹ thuật nuôi lươn
-   Công nghệ Nông thôn
-   Khoa học Nông nghiệp nói chung
KỸ THUẬT NUÔI CÁC LOÀI GIA SÚC KHÁC
 
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Vitamin A

Vitamin A rất cần cho giác mạc và võng mạc.

Tên khác: retinol, axerol, amunin, arvoit.

Dạng thuốc:

Viên nén 50.000 đơn vị quốc tế (ĐVQT)

Dịch treo để uống (1ml chứa 150.000 ĐVQT, tương đương với XXX giọt), còn có loại vitamin A để nhỏ vào mắt.

Ống tiêm 100.000 hoặc 50.000 ĐVQT.

Tính chất:

Tan trong dầu, dễ bị nhiệt độ cao hoặc tia tử ngoại phá hủy.

Có trong các loại dầu mỡ động vật như gan cá, bơ, cám, lòng đỏ trứng; có trong gấc, cà rốt. Khi vào cơ thể, do các enzym ở gan, caroten (còn gọi là provitamin A) được chuyển hóa thành vitamin A. Vitamin A cần thiết cho việc phát triển cơ thể, tham gia vào sự tạo ra các mô cũng như võng mạc thị giác.

Chỉ định: quáng gà, khô mắt, loét giác mạc, rối loạn màu sắc…

Liều lượng:

Các trường hợp thiếu hụt nhẹ vitamin A: người lớn mỗi ngày uống 1-2 viên hoặc 10-20 giọt; trẻ trên 30 tháng: ngày 5 đến 15 giọt; trẻ dưới 30 tháng: ngày 3-5 giọt.

Vitamin A tiêm: tiêm sâu vào bắp thịt. Trẻ em dưới 15 tuổi cứ 3 đến 6 tháng tiêm 1 ống 100.000ĐVQT; trẻ từ 15 tuổi trở lên và người lớn: 6 tháng tiêm 1 mũi, 1 lần, 1 ống 500.000 ĐVQT.

Bảo quản: tránh ánh sáng.

Dùng quá liều: gây ngộ độc cấp: người lớn 1 triệu ĐVQT/24 giờ x thời gian điều trị; trẻ em 150.000 ĐVQT/24 giờ x thời gian điều trị. Dấu hiệu ngộ độc: rối loạn tiêu hóa; nôn mữa, ỉa lỏng, nhức đầu, tăng áp lực trong sọ, ứ phù gai thị

Nguồn: Thư viện điện tử
Hệ thống Cơ sở dữ liệu Khoa học và công nghệ
Bản quyền thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình