Vitamin B là thuốc viên, ống tiêm, tham gia vào các quá trình hô hấp ở tế bào và chuyển hóa các chất, đặc biệt là cơ quan thị giác.
Tên khác: riboflavin, lactoflavin, beflavit, flavaxin.
Dạng thuốc:
Dùng dưới dạng viên bọc đường hoặc viên nén 1-2-5 hoặc 10mg.
Tiêm: ống tiêm 0,5, 2,5, 10mg.
Tính chất:
Vitamin B có nguồn gốc từ ngũ cốc, quả, rau xanh, men bia, sữa, gan, thịt, cá, cà chua, cà rốt, cam, chuối.
Vitamin B tham gia vào các quá trình hô hấp ở tế bào và chuyển hóa glucid, lipid và protid, giữ vai trò quan trọng trong việc điều hòa chức phận thị giác. Thiếu vitamin B, cơ thể sẽ bị tổn thương ở cơ quan thị giác, ở da, niêm mạc đồng thời có các rối loạn đường tiêu hóa. Vitamin B dễ dàng hấp thụ qua đường dạ dày, ruột, hoàn toàn thải trừ qua đường nước tiểu và phân.
Chỉ định: dùng trong trường hợp thiếu vitamin B gây những rối loạn về mắt: Rối loạn nhìn lúc chiều tối, viêm loét giác mạc, chảy máu võng mạc, các vết thương loét lâu lành, eczema ở trẻ em, loét lưỡi…
Liều lượng: Nhu cầu hàng ngày của người lớn là 2mg. Dùng uống dưới dạng viên bọc đường hoặc viên nén: 1, 2, 5 hay 10mg, mỗi ngày uống 5, 10mg, dùng liền 10-15 ngày; trường hợp nặng dùng 10 mg/lần, một ngày 3-5 lần trong 30-45 ngày.
Còn dùng dưới dạng tiêm, tiêm sâu vào bắp thịt. Người lớn 5-10 mg/lần; trẻ em dưới 30 thàng 0,5-2 mg; từ 30 tháng đến 15 tuổi: 2-10 mg/ngày.
Bảo quản: tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 20oC, hạn dùng 1 năm. |