e 2. Bảng nhu cầu thức ăn hạn chế thích hợp cho gà giò hậu bị hướng kiêm dụng
Tuần tuổi |
Gà Tam Hoàng gam/ngày |
Gà Lương Phượng gam/ngày |
Gà Kabir gam/ngày |
Gà I. JA gam/ngày |
7 |
50 |
52 |
53 |
44 |
8 |
52 |
52 |
53 |
48 |
9 |
59 |
55 |
58 |
50 |
10 |
57 |
60 |
58 |
55 |
11 |
60 |
67 |
58 |
60 |
12 |
62 |
75 |
63 |
64 |
13 |
64 |
83 |
63 |
67 |
14 |
67 |
88 |
63 |
69 |
15 |
69 |
92 |
68 |
71 |
16 |
72 |
95 |
68 |
74 |
17 |
75 |
98 |
68 |
74 |
18 |
78 |
103 |
74 |
74 |
19 |
82 |
105 |
74 |
77 |
20 |
97 |
110 |
79 |
82 |
21 |
95 |
115 |
84 |
87 |
22 |
105 |
115 |
89 |
82 |
23 |
110 |
120 |
95 |
102 |
24 |
115 |
120 |
100 |
112 |
25 |
120 |
125 |
120 |
122 |
e 3. Cách cho ăn.
Từ khi chuyển giai đoạn nuôi từ gà con (cho ăn tự do 24/24 giờ) chuyển sang nuôi giai đoạn gà giò ta phải tiến hành nguyên tắc thay đổi cả chất và lượng một cách từ từ.
2 ngày đầu dùng 75% khối lượng thức ăn gà con trộn với 25% thức ăn gà giò.
2 ngày đầu dùng 50% khối lượng thức ăn gà con trộn với 50% thức ăn gà giò.
2 ngày đầu dùng 25% khối lượng thức ăn gà con trộn với 75% thức ăn gà giò.
Từ ngày thứ 7 trở đi cho ăn 100% thức ăn gà giò.
Số lượng thức ăn có thể là cho ăn một lần và cũng có thể chia làm 2 lần/ngày. Nhưng dứt khoát phải cho gà ăn lúc thời tiết mát mẻ (8 – 9 giờ sáng hoặc 4 – 5 giờ chiều) |